Cách tra cứu giá trị sử dụng của thẻ Bảo hiểm y tế (BHYT) cực đơn giản

Việc tra cứu giá trị sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền lợi của mình khi sử dụng thẻ để khám chữa bệnh. chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách tra cứu chi tiết trong bài viết sau đây.

Việc tra cứu giá trị sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền lợi của mình khi sử dụng thẻ để khám chữa bệnh. Điện máy XANH sẽ hướng dẫn các bạn cách tra cứu chi tiết trong bài viết sau đây.

1Tra cứu giá trị sử dụng thẻ BHYT trực tuyến trên điện thoại, máy tính

Bước 1: Tại trình duyệt trên máy tính, điện thoại, bạn truy cập trang thông tin điện tử Bảo hiểm xã hội Việt Nam, mục Tra cứu giá trị sử dụng thẻ BHYT TẠI ĐÂY.

Đăng nhập vào cổng thông tin điển tử Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Bước 2: Điền các thông tin cần thiết vào các ô mục. Những ô có dấu * là những thông tin bắt buộc cần phải điền đầy đủ.

  • Mã thẻ: Điền mã số thẻ BHYT.
  • Họ tên: Nhập họ tên đầy đủ.
  • Ngày/năm sinh: Nhập ngày tháng năm sinh đầy đủ hoặc năm sinh nếu trên thẻ BHYT chỉ có năm sinh.

Sau đó nhấn chọn Tra cứu.

Bước 2

Bước 3: Trên màn hình sẽ xuất hiện kết quả tra cứu:

  • Thông báo: Hiển thị thông tin về họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, mã số nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (KCBBĐ) và thời hạn sử dụng thẻ BHYT. 
  • Thẻ bảo hiểm: Hiển thị hình dạng thẻ, bao gồm họ tên và mã số BHXH của người lao động.
  • Quyền lợi: Thể hiện mức hưởng và quyền lợi hưởng BHYT của từng đối tượng. 

Bước 3

2Tra cứu giá trị sử dụng thẻ BHYT dựa trên ký tự ghi trên thẻ

Theo Quyết định 1351/QĐ-BHXH, mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự và được chia thành 04 ô như hình ảnh minh họa dưới đây:

Tra cứu dựa trên ký tự ghi trên thẻ BHYT

  • 2 ký tự đầu (ô thứ nhất) được ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT. Trong đó:

+ DN: Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp;

+ CH: Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang;

+ HC: Cán bộ, công chức, viên chức;

+ HT: Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;

+ XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng;

+ TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp;

+ HS: Học sinh;

+ SV: Sinh viên;

+ TE: Trẻ em dưới 06 tuổi;

Xem thêm các mã đối tượng khác.

  • 2 ký tự tiếp theo (ô thứ 3) được ký hiệu từ 01 - 99 là mã tỉnh, thành phố nơi phát hành thẻ BHYT. Trong đó:

+ 01 là mã số của Hà Nội.

+ 48 là mã số của Đà Nẵng.

+ 79 là mã số của TP. Hồ Chí Minh.

Xem thêm các tỉnh, thành phố khác.

  • 10 ký tự cuối (ô thứ 4) là số định danh cá nhân của người tham gia BHYT, Bảo hiểm xã hội (BHXH).

Trên đây là bài viết hướng dẫn chi tiết cách tra cứu giá trị sử dụng của thẻ BHYT. Chúc các bạn thực hiện thành công nhé!

Bạn đang xem: Cách tra cứu giá trị sử dụng của thẻ Bảo hiểm y tế (BHYT) cực đơn giản

Chuyên mục: Tra cứu thông tin

Chia sẻ bài viết