Các loại lệnh trong chứng khoán và thời gian đặt lệnh

Các loại lệnh trong chứng khoán và thời gian đặt lệnh như thế nào? Mời bạn theo dõi bài viết này của chúng tôi để có được câu trả lời nhé.

Tìm hiểu các loại lệnh trong chứng khoán

Dưới đây là các loại lệnh trong chứng khoán cơ bản nhất và các đặc điểm của từng loại lệnh để bạn tham khảo:

1. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa (ATO)

>>> Xem thêm: Lệnh ATO, phiên ATO, giá ATO trong chứng khoán là gì?

2. Lệnh thị trường trên sàn HNX

  • Lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường trong phiên khớp lệnh liên tục. Trong đó có 03 loại lệnh sau:
  • Lệnh MAK: Là lệnh có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp.
  • Lệnh MOK: Là lệnh nếu không được thực hiện toàn bộ thì bị hủy trên hệ thống ngay sau khi nhập.
  • Lệnh MTL: Là lệnh có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ chuyển thành lệnh LO.

3. Lệnh điều kiện (lệnh chờ)

  • Là lệnh giới hạn nhưng duy trì nhiều ngày cho đến khi lệnh được khớp hoặc hết thời gian khách hàng lựa chọn khi đặt lệnh mà chưa được khớp.
  • Trong thời gian duy trì lệnh giới hạn, vào ngày giao dịch lệnh sẽ tự động đưa lên sàn khi:
  • Giá nằm trong khoảng trần/sàn
  • Đáp ứng các điều kiện khác của một lệnh thông thường ( sức mua, khối lượng..)
  • Lệnh có thể được khớp từng phần. Phần còn lại vẫn tiếp tục còn hiệu lực.

Các loại lệnh trong chứng khoán

4. Lệnh khớp lệnh sau giờ (PLO)

  • Lệnh PLO là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa sau khi kết thúc phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa.
  • Lệnh PLO chỉ được nhập vào hệ thống trong phiên giao dịch sau giờ.
  • Lệnh PLO được khớp ngay khi nhập vào hệ thống nếu có lệnh đối ứng chờ sẵn. Giá thực hiện là giá đóng cửa của ngày giao dịch.
  • Lệnh PLO không được phép sửa, hủy.
  • Trong trường hợp trong phiên khớp lệnh liên tục và khớp lệnh định kỳ đóng cửa không xác định được giá thực hiện khớp lệnh, lệnh PLO sẽ không được nhập vào hệ thống.

5. Lệnh giới hạn (LO)

  • Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn.
  • Lệnh có hiệu lực kể từ khi được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.

6. Lệnh thị trường trên sàn HSX (MP)

  • Là lệnh mua/bán chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất/ giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.
  • Khi được nhập vào hệ thống giao dịch, lệnh mua MP sẽ được thực hiện ngay tại mức giá bán thấp nhất và lệnh bán MP sẽ thực hiện ngay tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh MP vẫn chưa được thực hiện hết, lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị trường và tiếp tục so khớp.
  • Nếu khối lượng đặt của lệnh MP vẫn còn sau khi giao dịch theo nguyên tắc trên và không thể tiếp tục khớp được nữa thì lệnh MP sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại mức giá cao hơn một đơn vị yết giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó hoặc lệnh giới hạn bán tại mức giá thấp hơn một đơn vị yết giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó.
  • Trường hợp giá thực hiện cuối cùng là giá trần đối với lệnh mua MP hoặc giá sàn đối với lệnh bán MP thì lệnh thị trường sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại giá trần hoặc lệnh giới hạn bán tại giá sàn.
  • Lệnh MP có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục
  • Lệnh MP sẽ tự động hủy nếu không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh vào hệ thống giao dịch.
  • Lệnh mua MP của nhà đầu tư nước ngoài sau khi khớp một phần, phần còn lại sẽ tự động hủy nếu chứng khoán hết room.

Các loại lệnh trong chứng khoán

7. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC)

>>> Xem thêm: Lệnh ATC, phiên ATC, giá ATC trong chứng khoán là gì?

Phương thức và thời gian đặt lệnh chứng khoán

Phương thức giao dịch HSX HNX UPCOM Lệnh áp dụng

Khớp lệnh định kỳ

Khớp lệnh thỏa thuận

9h00 - 9h15    

ATO, LO

Lệnh thỏa thuận

Khớp lệnh liên tục

Khớp lệnh thỏa thuận

9h15 đến 11h30 9h00 đến 11h30

LO, MP, MOK, MAK, MTL

Lệnh thỏa thuận

Nghỉ giữa phiên 11h30 đến 13h00

Khớp lệnh liên tục

Khớp lệnh thỏa thuận

13h00 đến 14h30 13h00 đến 15h00

LO/ MP/ MOK/ MAK/ MTL

Lệnh thỏa thuận

Khớp lệnh định kỳ

Khớp lệnh thỏa thuận

14h30 đến 14h45    

- ATC, LO
(ATC ưu tiên trước LO)

- Lệnh thỏa thuận

Khớp lệnh thỏa thuận 14h45 đến 15h00     Lệnh thỏa thuận
Giao dịch sau giờ Chỉ áp dụng với sàn HNX từ 14h45 đến 15h00     PLO

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã biết được các loại lệnh trong chứng khoán và thời gian đặt lệnh. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

Nếu có nhu cầu trang bị các sản phẩm đồ gia dụng, điện máy điện lạnh, y tế sức khỏe, thiết bị văn phòng.

Bạn đang xem: Các loại lệnh trong chứng khoán và thời gian đặt lệnh

Chuyên mục: Tra cứu thông tin

Chia sẻ bài viết