ID là gì? Ý nghĩa và ứng dụng của ID trong cuộc sống bạn nhất định phải biết

Thuật ngữ ID hiện đang được sử dụng khá phổ biến, vậy bạn có biết thuật ngữ này nói về gì không? Cùng chúng tôi tìm hiểu sâu hơn về ID là gì? Ý nghĩa và ứng dụng của ID trong cuộc sống trong bài viết dưới đây nhé!

Thuật ngữ ID hiện đang được sử dụng khá phổ biến, vậy bạn có biết thuật ngữ này nói về gì không? Cùng Điện máy XANH tìm hiểu sâu hơn về ID là gì? Ý nghĩa và ứng dụng của ID trong cuộc sống trong bài viết dưới đây nhé!

1ID là gì?

ID (Identification) được dùng để nhận dạng và xác minh danh tính của một người, gồm có một dãy số không trùng lặp được mã hóa thành mã vạch trên hệ thống quản lý thông tin.

ID thường được sử dụng để lưu trữ trong các hệ thống quản lý thông tin về con người như: quản lý hộ khẩu, Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân, thẻ ngân hàng,... Mỗi người trong các hệ thống này đều được cấp 1 dãy số riêng biệt và dãy số này được gọi là ID.

ID là gì?

2 ID có công dụng như thế nào trong cuộc sống?

Bạn có thể thường xuyên gặp được một số ứng dụng của ID trong cuộc sống như:

Hiện nay, ID đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. ID giúp quản lý và lưu trữ thông tin về thiết bị, con người một cách khoa học và chặt chẽ. Vì vậy, ID được ứng dụng trong quản lý nhiều lĩnh vực và ngành nghề.

ID có công dụng như thế nào trong cuộc sống?

3Một số ứng dụng của thẻ ID trong cuộc sống

Thẻ học sinh, sinh viên

Thẻ học sinh, sinh viên là loại thẻ học sinh, sinh viên được cấp khi vào trường dùng để chứng minh đó là học sinh, sinh viên của trường. Tùy vào từng trường mà trên thẻ sẽ có những đặc điểm khác nhau nhưng nhìn chung tất cả đều có hình ảnh, thông tin cá nhân, dãy mã hóa.

Thẻ học sinh, sinh viên

Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân

Tại Việt Nam, Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân là giấy tờ để nhận dạng bạn là công dân Việt Nam. Các công dân từ 14 tuổi trở lên sẽ được phép làm và cấp Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân.

Trên mỗi Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân sẽ đều có ảnh, họ tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, dấu vân tay, đặc điểm nhận dạng riêng trên mặt, ngày cấp, nơi cấp và một số thông tin cá nhân khác.

Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân

Hộ chiếu

Hộ chiếu là một loại thẻ ID dùng để nhận dạng danh tính công dân của một quốc gia. Khi bạn muốn sang nước ngoài, hộ chiếu là giấy tờ bạn cần phải xuất trình.

Hộ chiếu

Tài khoản ngân hàng và thẻ ngân hàng

  • ID thẻ ngân hàng

ID thẻ ngân hàng là dãy số thẻ in trên mặt thẻ, để máy ATM hoặc máy POS nhận diện tài khoản có đúng chủ sở hữu không, từ đó có thể gửi yêu cầu đến ngân hàng của thẻ để thực hiện giao dịch. ID thẻ ngân hàng giúp cho việc rút tiền và thanh toán trở nên nhanh chóng.

ID thẻ ngân hàng do ngân hàng cung cấp và không thể thay đổi. ID thẻ ngân hàng chỉ mất khi thẻ bị hủy, trong trường hợp thẻ ngân hàng bị mất thì mã vẫn còn đó.

ID thẻ ngân hàng

ID thẻ ngân hàng VPBank
  • ID tài khoản ngân hàng

ID tài khoản ngân hàng (số tài khoản ngân hàng) là mã nhận diện chủ sở hữu của tài khoản ngân hàng. Với mã ID tài khoản ngân hàng, bạn có thể chuyển tiền hay nhận tiền một cách nhanh chóng. 

ID tài khoản ngân hàng do ngân hàng cung cấp khi khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng. Ngân hàng sẽ dựa vào mã ID này để nhận diện và quản lý các giao dịch trên tài khoản của khách hàng. 

ID tài khoản ngân hàng

ID tài khoản ngân hàng TPBank
  Công dụng Cấu trúc ID Vị trí xuất hiện
ID Tài khoản
  • Chuyển khoản đến tài khoản khác
  • Thanh toán online bằng mã QR
  • Nhận tiền từ tài khoản khác

- Thường từ 9 - 15 số (tùy ngân hàng).

- Cấu trúc:

  • 2 – 3 số đầu tiên là chi nhánh giao dịch.
  • Các chữ số còn lại là mã khách hàng.
  • Trên biên lai.
  • Trên giấy thông báo mã pin. 
ID thẻ ngân hàng
  • Rút tiền ATM
  • Thanh toán ở máy POS.
  • Thanh toán trên các trang thương mại điện tử

- Thường từ 12 - 19 số (tùy ngân hàng).

- Cấu trúc:

  • 9704 là mã ấn định của ngân hàng nhà nước.
  • 2 số tiếp theo là mã thẻ ngân hàng.
  • Các chữ số còn lại là mã CIF khách hàng.
In nổi trên thẻ ATM.

4 Các loại ID thông dụng hiện nay

Apple ID

Apple ID là một phương thức được Apple sử dụng để xác thực cho các sản phẩm iPhone, iPad, Mac và những thiết bị khác của Apple. Apple ID sẽ chứa các thông tin cá nhân của người cài đặt và dùng ID. Khi đăng nhập Apple ID vào thiết bị Apple thì thiết bị sẽ tự động sử dụng các cài đặt đã được liên kết với Apple ID.

Apple ID

Skype ID

Skype ID sẽ được hệ thống tự động tạo ra khi bạn tạo một tài khoản mới trên ứng dụng Skype. Đây là danh xưng (tên gọi) rút gọn của một tài khoản Skype, giúp người dùng có thể tìm kiếm bạn bè trên Skype một cách nhanh chóng và chuẩn xác mà không cần phải biết Email của họ.

Skype ID

ID Facebook

Cũng tương tự như Skype ID, ID Facebook sẽ được hệ thống tự động tạo ra khi bạn tạo một tài khoản Facebook mới. Sau khi tạo tài khoản thành công, bạn sẽ được cấp App ID và App Secret key để kết nối với Facebook, đó được gọi là ID Facebook.

Với ID Facebook bạn mới có thể thực hiện các thao tác liên quan đến ứng dụng. Vì vậy, khi tạo tài khoản Facebook thì bạn phải bắt buộc lấy ID.

 ID Facebook

Face ID

Face ID là tính năng nhận diện khuôn mặt được các nhà sản xuất điện thoại thông minh ứng dụng trên điện thoại. Tuy nhiên, Face ID vẫn còn một số hạn chế vì khuôn mặt con người có thể bị thay đổi theo thời gian và đôi khi có những người có khuôn mặt khá giống nhau.

Face ID

Touch ID

Touch ID là tính năng nhận diện dấu vân tay. Công nghệ này được các nhà sản xuất điện thoại thông minh ứng dụng trên Smartphone. Touch ID có hiệu quả bảo mật cao vì vân tay của mỗi người là khác nhau.

Touch ID

Network ID

Network ID được hiểu là địa chỉ mạng và được cấp cho từng mạng riêng, mỗi mạng sẽ có một dãy số riêng.

Network ID

Session ID

Hiểu một cách đơn giản thì Session nghĩa là thời gian làm việc của một người trên một ứng dụng cụ thể. Vì thế, Session ID là một chuỗi các ký tự ngẫu nhiên dùng để phân biệt giữa các Session với nhau.

Trong Rails, Session ID gồm có 32 ký tự, được tạo thành từ một số ngẫu nhiên giữa 0 và 1, thời gian hiện tại, Process ID của trình dịch Ruby và 1 chuỗi cố định. Đây chính là kết quả của mã hóa MD5 một chuỗi các ký tự ngẫu nhiên khác.

Session ID

National ID

National ID còn gọi là mã quốc gia, là một đoạn mã số dùng để nhận biết bạn thuộc quốc gia nào và dễ dàng phân biệt các quốc gia trên thế giới. Bạn thường sử dụng national ID để đăng ký các dịch vụ và thanh toán phí quốc tế.

National ID

FCC ID

FCC (Federal Communications Commission) là Ủy ban Truyền thông Liên Bang Hoa Kỳ. Ủy ban này chuyên xử lý các vấn đề về truyền thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện ở Mỹ.

FCC ID là mã chứng nhận của Ủy ban Truyền thông Liên Bang Hoa Kỳ trên các thiết bị di động. FCC ID là duy nhất và giúp cơ quan này quản lý các dòng sản phẩm nhanh chóng hơn.

Những thiết bị di động như tivi, điện thoại, máy tính,... phải có chứng nhận FCC trên nhãn hàng thì mới được bán tới tay người tiêu dùng.

FCC ID

SSN/Tax ID

SSN (Social Security Number) nghĩa là Thẻ an sinh xã hội. Thẻ này chỉ duy nhất công dân Mỹ mới có, giống như Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân của công dân Việt Nam.

SSN vừa là chứng minh vừa cho biết chủ mã ID đóng thuế cho nhà nước như thế nào và đồng thời có thể dùng để đi chữa bệnh.

Tax ID là mã số thuế của doanh nghiệp.

SSN/Tax ID

User ID (UID)

User ID được sử dụng để định danh người dùng khi đăng ký tài khoản trên các trang mạng xã hội hay các diễn đàn online,... User ID là cơ sở giúp các Admin có thể quản lý người dùng một cách khoa học và dễ dàng hơn.

User ID (UID)

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn biết thêm về ID là gì? Ý nghĩa và ứng dụng của ID trong cuộc sống. Mọi thắc mắc hãy để lại bình luận phía bên dưới nhé!

Bạn đang xem: ID là gì? Ý nghĩa và ứng dụng của ID trong cuộc sống bạn nhất định phải biết

Chuyên mục: Tra cứu thông tin

Chia sẻ bài viết