Hướng dẫn sử dụng máy đo huyết áp bắp tay Beurer BM 57

Máy đo huyết áp bắp tay BM 57 sử dụng có tốt không? Dùng như thế nào? Bài viết sau đây META sẽ hướng dẫn bạn sử dụng máy đo huyết áp bắp tay BM 57 chuẩn, hiệu quả nhất.

Máy đo huyết áp bắp tay Beurer BM 57 được sử dụng phổ biến trong gia đình có người cao tuổi hoặc người bệnh cần theo dõi huyết áp thường xuyên. Bài viết dưới đây, META sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng sản phẩm Beurer BM57 để người sử dụng đo kết quả đúng và chính xác.

Hướng dẫn sử dụng máy đo huyết áp bắp tay

Giới thiệu máy đo huyết áp bắp tay BM 57:

Trang bị 1 chiếc máy đo huyết áp điện tử là việc cần thiết để theo dõi, bảo vệ sức khỏe cho cả gia đình. Máy đo huyết áp điện tử bắp tay dễ dàng thao tác với hầu hết mọi người, chỉ cần tìm hiểu hướng dẫn đi kèm theo máy và thực hiện đúng quy định, máy sẽ cho kết quả đúng.

Beurer BM57 thiết kế nhỏ gọn dễ dàng sử dụng và cất giữ. Thiết bị có khả năng cảnh báo những bất thường trong cơ thể như:

  • Rối loạn nhịp tim
  • Huyết áp
  • Các chỉ số đo được sẽ được phân loại và đánh giá dưới dạng đồ thị.

Video giới thiệu sản phẩm máy đo huyết áp Beurer BM57

Đặc điểm của máy đo huyết áp Beurer BM57:

Trọn bộ sản phẩm:

  • Thiết bị đo huyết áp
  • Vòng bít bắp tay
  • 2 x pin LR6 AA
  • Túi đựng
  • Hướng dẫn sử dụng

Máy đo huyết áp bắp tay bao gồm: thân máy, vòng bít, túi đựng.

Thân máy chính thiết kế màn hình XL hiển thị rõ nét giúp dễ dàng theo dõi kết quả đo huyết áp. Các chỉ số sẽ được hiển thị rõ nét trên màn hình LCD, phù hợp cả cho người lớn tuổi.

Có thể sử dụng máy cho mọi đối tượng

Vòng bít của máy dài, phù hợp cho bắp tay khoảng 23cm - 43cm. Khi quấn vòng bít bạn nên siết lực vừa đủ không quá chặt cũng không quá lỏng để có kết quả đo chính xác nhất. Sau đó khí sẽ tự động bơm khí đầy vòng bít để bắt đầu đo, thông minh hơn hẳn bơm khí bằng tay như máy đo huyết áp cơ.

Máy đo huyết áp bắp tay

Hướng dẫn sử dụng máy đo huyết áp Beurer BM57:

Cấu tạo của máy BM57:

Bộ sản phẩm của máy bao gồm thân máy chính và vòng bít. Sau đây META sẽ mô tả cho bạn cấu tạo của máy.

 Cấu tạo của các bộ phận

Các thông số hiển thị trên màn hình:

Cấu tạo các thông số trên màn hình

  • 1. Ngày/Giờ
  • 2. Huyết áp tâm thu
  • 3. Huyết áp tâm trương
  • 4. Nhịp tim
  • 5. Biểu tượng nhịp tim
  • 6. Xả khí vòng bít (mũi tên)
  • 7. Số bộ nhớ/Giá trị trung bình (giá trị trung bình ), giá trị trung bình buổi sáng (Giá trị trung bình buổi sáng ), giá trị trung bình buổi tối ( Giá trị trung bình buổi tôi)
  • 8. Cảnh báo nguy cơ
  • 9. Biểu tượng pin
  • 11 Bộ nhớ người dùng
  • 10 Biểu tượng tối loạn nhịp tim
  • 12. Biểu tượng truyền dữ liệu qua Bluetooth ®

Chuẩn bị trước khi đo:

Lắp pin 

  • Tháo nắp khoang pin ở mặt sau của thiết bị.
  • Lắp 2 pin AAA 1.5V (alkaline loại LR06). Hãy đảm bảo pin được lắp đúng cách. Không dùng pin sạc
  • Đóng lại nắp khoang pin cẩn thận.

Cài đặt định dạng giờ

Cài đặt định dạng giờ nhằm mục đích lưu và theo dõi kết quả đo chính xác nhất. Bạn cài đặt bằng cách nhấn và giữ nút bộ nhớ M1 hoặc M2.

  • Định dạng giờ: Chọn định dạng giờ bạn muốn bằng nút M1 hoặc M2 và xác nhận bằng nút nguồn.
  • Năm sẽ nháy trên màn hình, chọn năm bằng các nút bộ nhớ M1/M2 và xác nhận bằng nút nguồn.
  • Ngày nháy trên màn hình: Nếu đã cài đặt định dạng giờ là 12 giờ , trình tự hiển thị ngày/tháng sẽ đảo ngược
  • Cài đặt Bluetooth: Biểu tượng Bluetooth nháy trên màn hình ®. Dùng nút bộ nhớ M1/M2 để chọn kích hoạt (Biểu tượng Bluetooth nháy ) hoặc ngưng kích hoạt (Biểu tượng Bluetooth không hiển thị) truyền dữ liệu tự động qua Bluetooth và xác nhận bằng nút nguồn.

Bước tiến hành đo:

Bước 1: Luồn tay vào vòng bít và cố định sao cho vừa khít. Phải đeo vòng bít trên bắp tay sao cho phần cạnh dưới cách khủy tay 2 đến 3cm và trên động mạch. Nên điều chỉnh dây vòng bít nằm giữa cánh tay.

Bước 2: Ngồi đúng tư thế khi đo

  • Trước mỗi lần đo, thư giãn khoảng 5 phút để tránh thiết bị đo kết quả sai lệch
  • Bạn có thể thực hiện đo khi ngồi hoặc nằm. Hãy đảm bảo đặt vòng bít ngang bằng với tim.
  • Để thực hiện đo huyết áp, hãy đảm bảo bạn đang ngồi thoải mái với cánh tay và lưng dựa vào một thứ gì đó. Không vắt chéo chân. Đặt bàn chân nằm phẳng trên mặt đất.
  • Để tránh kết quả đo bị sai lệch, hãy giữ nguyên tư thế và không nói chuyện trong khi đo.

Bước 3: Thực hiện đo huyết áp

  • Ấn nút NGUỒN để bắt đầu đo huyết áp. Tất cả các thông tin trên màn hình sẽ sáng nhanh
  • Thiết bị sẽ tự động đo huyết áp sau 3 giây. Huyết áp sẽ được tính khi vòng bít phồng lên
  • Bạn có thể dừng đo bất kỳ lúc nào bằng cách ấn nút NGUỒN . Khi thiết bị đo được nhịp tim, biểu tượng nhịp tim sẽ hiển thị trên màn hình
  • Huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương và nhịp tim sẽ hiển thị.
  • "EE" sẽ hiển thị trên màn hình nếu bạn chưa thực hiện đo đúng cách. Hãy tiến hành đo lại
  • Hãy lựa chọn bộ nhớ người dùng bạn muốn bằng cách nhấn các nút bộ nhớ M1 hoặc M2 . Nếu bạn không chọn bộ nhớ người dùng, kết quả đo sẽ được lưu trong bộ nhớ người dùng được sử dụng gần nhất.
  • Nhấn nút NGUỒN để tắt thiết bị. Chỉ số huyết áp vừa đo sẽ được lưu trong bộ nhớ người dùng đã chọn.
  • Nếu bạn không tự tắt thiết bị, thiết bị cũng sẽ tự động tắt sau khoảng 1 phút.
  • Đợi ít nhất 5 phút trước khi tiếp tục đo huyết áp

Hiển thị và xóa các chỉ số đã được đo:

Các chỉ số đo thành công sẽ được lưu cùng với ngày và thời gian. Trong trường hợp có hơn 60 chỉ số đo được lưu, chỉ số đo cũ nhất sẽ bị xóa.

 Nếu thiết bị được tắt, chọn bộ nhớ người dùng bạn muốn ( ) bằng các nút bộ nhớ M1 hoặc M2

  • Để xem các chỉ số đo cho bộ nhớ người dùng, nhấn nút bộ nhớ M1.
  • Để xem các chỉ số đo cho bộ nhớ người dùng thứ 2, nhấn nút bộ nhớ M2.

Chỉ số trung bình của tất cả các lần đo sẽ hiển thị trên màn hình.

Để xóa các trị số đơn lẻ bạn cần thực hiện:

  • Ấn và giữ nút bộ nhớ M1 và M2 trong 5 giây
  • Chỉ số được chọn đã được xóa. sẽ nháy trên màn hình.
  • Nếu bạn muốn xóa các chỉ số khác, hãy thực hiện lặp lại mô tả trên.
  • Bạn có thể tắt thiết bị bất cứ lúc nào bằng cách ấn nút NGUỒN.

Hệ điều hành tương thích với ứng dụng “beurer HealthManager” và ứng dụng bluetooth

Bạn có thể tải ứng dụng beurer HealthManager để quản lý theo dõi các chỉ số 1 cách dễ dàng.

  • iOS ≥ 9.0, AndroidTM ≥ 5.0
  • Bluetooth® ≥ 4.0.

Nếu đã kích hoạt Bluetooth® trong giao diện cài đặt, dữ liệu sẽ được truyền tự động sau mỗi lần đo. Biểu tượng hiển thị trên phìa đầu tay trái của màn hình 

Các bước kích hoạt và cài đặt bluetooth

Đánh giá kết quả đo 

Rối loạn nhịp tim:

Thiết bị này có thể xác định nguy cơ gián đoạn nhịp tim tiềm ẩn khi đo và nếu cần, thiết bị sẽ báo hiệu với biểu tượng trái tim + dãy điện tâm đồ. Đây có thể là một cảnh báo cho chứng rối loạn nhịp tim. Rối loạn nhịp tim là tình trạng mà nhịp tim bất thường bởi sự rối loạn trong hệ thống điện tim (hệ thống có tác dụng điều hòa nhịp tim). Các triệu chứng (tim bỏ nhịp hoặc nhịp đập sớm sớm, chậm hoặc quá nhanh) có thể được gây ra bởi các yếu tố như bệnh tim, tuổi tác, dư thừa chất kích thích, căng thẳng hoặc thiếu ngủ. Chứng loạn nhịp tim chỉ có thể được xác định thông qua khám tra bởi bác sĩ.

  • Nếu biểu tượng trái tim + dãy điện tâm đồ hiển thị trên màn hình sau khi thực hiện đo, hãy tiến hành đo lại. Hãy đảm bảo bạn nghỉ ngơi đủ 5 phút, không nói hoặc di chuyển trong khi đo. Nếu biểu tượng hiển thị thường xuyên, vui lòng tham khảo tư vấn của bác sĩ.
  • Tự chẩn đoán và điều trị dựa trên các kết quả đo của thiết bị có thể nguy hiểm. Luôn luôn thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ đa khoa

Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ thường xuyên để biết chỉ số huyết áp cá nhân của bạn có nằm trong khoảng bình thường cũng như có được phân loại là nguy hiểm hay không.

Chỉ báo nguy cơ

Dựa vào phân loại trên màn hình và thang đo trên thiết bị, bạn có thể xem được chỉ số huyết áp của bạn thuộc loại nào. Nếu các chỉ số huyết áp tâm thu và tâm trương rơi vào hai loại khác nhau (ví dụ: huyết áp tâm thu trong loại "Cao bình thường" và huyết áp tâm trương trong loại "Bình thường"), thì phân loại đồ họa trên thiết bị luôn luôn hiển thị phân loại cao hơn; như ví dụ trên sẽ là "Cao bình thường". 

Phân loại chỉ số huyết áp

Huyết áp tâm thu (đơn vị mmHg)

Huyết áp tâm trương (đơn vị mmHg)

Giải pháp

Cài đặt 3: Tăng huyết áp cực cao

≥ 180 ≥ 110 

Đi khám

Cài đặt 2: Tăng huyết áp vừa

160 – 179

100 – 109

Đi khám

Cài đặt 1: Tăng huyết áp nhẹ

140 – 159

90 – 99

Thường xuyên kiểm tra
bởi bác sỹ

Cao bình thường 130 – 139

85 – 89

Thường xuyên kiểm tra
bởi bác sỹ

Bình thường 120 – 129 80 – 84 

Tự kiểm tra

Tối ưu < 120 < 80  Tự kiểm tra

Với những hướng dẫn sử dụng dành cho máy đo huyết áp bắp tay BM 57, gia đình bạn sẽ sử dụng đúng cách và hiệu quả. Nếu có nhu cầu đặt mua sản phẩm hoặc cần tư vấn sử dụng vui lòng để lại bình luận ngay dưới bài viết để biết thêm thông tin chi tiết hoặc liên hệ hotline: 024 3568 6969 hoặc 028 3833 6666.

Bạn đang xem: Hướng dẫn sử dụng máy đo huyết áp bắp tay Beurer BM 57

Chuyên mục: Máy y tế

Chia sẻ bài viết