Công thức cách tính chu vi hình chữ nhật lớp 3, lớp 4 và bài tập

Công thức tính chu vi hình chữ nhật lớp 3, lớp 4 như thế nào? Cách tính chu vi hình chữ nhật thế nào? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ tới bạn đọc công thức tính chu vi hình chữ nhật chuẩn, đơn giản nhất cùng với đó là một số bài tập luyện tập cách tính chu vi hình chữ nhật. Mời bạn cùng theo dõi nhé.

Công thức tính chu vi hình chữ nhật lớp 3, lớp 4

Muốn tính chu vi hình chữ nhật phải làm sao? Công thức tính chu vi hình chữ nhật lớp 3, lớp 4 là gì? 

Chu vi hình chữ nhật được tính bằng 2 lần tổng của chiều dài cộng chiều rộng. Theo đó chúng ta sẽ có công thức như sau:

C = 2 x ( a + b )

Trong đó:

  • C: Chu vi hình chữ nhật.
  • a: Chiều dài của hình chữ nhật.
  • b: Chiều rộng của hình chữ nhật.

Công thức tính chu vi hình chữ nhật

Công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật

Công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật như thế nào? Khi đã biết công thức tính chu vi hình chữ nhật thì bạn có thể tính nửa chu vi hình chữ nhật rất đơn giản bằng cách lấy chu vi hình chữ nhật chia cho 2 là được.

Hay nửa chu vi hình chữ nhật = C : 2. Trong đó C là chu vi hình chữ nhật.

>> Xem thêm: Công thức cách tính chu vi hình tròn (đường tròn) chuẩn nhất

Cách tính chu vi hình chữ nhật lớp 4, lớp 3

Tổng hợp bài tập tính chu vi hình chữ nhật lớp 3, lớp 4

Dưới đây là một số bài tập tính chu vi hình chữ nhật lớp 3, lớp 4 để bạn tham khảo:

1. Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông cạnh 50m. Chiều dài bằng 70m. Tính chiều rộng hình chữ nhật.

2. Hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng hình chữ nhật bằng cạnh hình vuông có chu vi 100m. Tính chu vi hình chữ nhật đó ?

3. Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 9cm. Biết chiều dài hình chữ nhật bằng 10cm. Diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu ?

4. Một hình chữ nhật có chiều dài 5dm8cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu ?

5. Một tờ giấy màu hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó biết diện tích hình chữ nhật bằng.

6. Một băng giấy hình chữ nhật có chiều rộng 8cm. Nếu tăng chiều rộng lên 3cm thì diện tích băng giấy tăng thêm. Tính diện tích thực của băng giấy.

7. Nếu giảm chiều dài của hình chữ nhật 5cm thì được một hình vuông có chu vi bằng 36cm2. Tính diện tích của hình chữ nhật.

8. Hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng hình chữ nhật bằng cạnh hình vuông có chu vi 100m. Chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu?

9. Một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật. Biết hình chữ nhật có chu vi bằng 56cm, chiều dài bằng 20cm. Tính diện tích hình vuông.

10. Biết chu vi một hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài hình chữ nhật đó gấp mấy lần chiều rộng?

11. Một hình chữ nhật và một hình vuông có chu vi bằng nhau và bằng 36cm. Chiều rộng hình chữ nhật bằng 1/2 chiều dài. Hỏi diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật bao nhiên xăng-ti-mét vuông?

12. Một tấm bìa hình chữ nhật có hai lần chiều rộng kém chiều dài 6cm, nhưng chiều dài lại kém năm lần chiều rộng là 3cm. Tính diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó.

13. Một hình chữ nhật có chu vi 72cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120cm2. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.

14. Một hình chữ nhật có chu vi gấp đôi chu vi hình vuông cạnh 415m. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó. Biết chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.

15. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết diện tích của nó là 32cm2.

>> Có thể bạn quan tâm: 1 lít bằng bao nhiêu m? 1m3 bằng bao nhiêu lít? Đổi lít sang m3 chuẩn

Trên đây là công thức cách tính chu vi hình chữ nhật lớp 3, lớp 4 và bài tập để bạn tham khảo. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

Nếu có nhu cầu trang bị các sản phẩm đồ dùng học tập như bàn học thông minh, đèn học, máy tính bỏ túi, iPad.

Bạn đang xem: Công thức cách tính chu vi hình chữ nhật lớp 3, lớp 4 và bài tập

Chuyên mục: Tra cứu thông tin

Chia sẻ bài viết