Zip Code là gì? Cách tra cứu mã bưu chính 63 tỉnh thành Việt Nam
Việc hiểu về mã bưu chính là rất quan trọng nếu bạn có nhận và gửi những bưu phẩm quốc tế. Vậy mã bưu chính là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách tra cứu mã bưu chính của 63 tỉnh thành tại Việt Nam chính xác nhất nhé!
Việc hiểu về mã bưu chính là rất quan trọng nếu bạn có nhận và gửi những bưu phẩm quốc tế. Vậy mã bưu chính là gì? Hãy cùng Điện máy XANH tìm hiểu cách tra cứu mã bưu chính của 63 tỉnh thành tại Việt Nam chính xác nhất nhé!
Xem nhanh
1Mã bưu chính là gì? Dùng để làm gì?
Mã bưu chính (Zip Postal Code, Zip Code, Postal Code,…) là chuỗi ký tự bao gồm chữ, số hoặc cả chữ và số, được quy định bởi hiệp hội bưu chính trên toàn cầu. Mỗi quốc gia có một hệ thống ký hiệu mã bưu chính khác nhau.
Mã bưu chính dùng để viết vào địa chỉ nhận thư giúp xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm hoặc dùng để khai báo thông tin khi mua hàng trên các trang web quốc tế có yêu cầu nhập mã bưu điện, bưu chính.
2 Cấu trúc của mã bưu chính
Theo thông tư Quyết định 2475/QĐ-BTTTT về mã bưu chính quốc gia có hiệu lực từ ngày 1/1/2018 đã quy định mã bưu chính Việt Nam bao gồm 5 con số khác nhau.
- Chữ số đầu tiên: Xác định vùng.
- Chữ số 1 và 2: Xác định tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Chữ số 1, 2, 3, 4: Xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính.
- Cả 5 chữ số: Xác định cụ thể đối tượng gắn mã.
3 Cách tra cứu mã bưu chính nhanh chóng, chính xác
Bước 1: Vào trang thông tin điện tử Tra cứu mã bưu chính quốc gia
Bước 2: Nhập địa chỉ bạn muốn kiểm tra mã bưu chính > nhấn Tìm kiếm
Bước 3: Tìm và sao chép mã bưu chính bạn cần.
4 Mã bưu chính của 63 tỉnh thành Việt Nam
Theo quy định của Việt Nam, mã bưu chính chỉ bao gồm 5 chữ số. Tuy nhiên khi giao dịch hoặc cần điền mã Zip Code trên các website quốc tế, có thể bạn sẽ được yêu cầu điền 6 chữ số. Lúc này, bạn hãy thêm một số “0” vào cuối mã để được tính là hợp lệ.
STT | Tỉnh/Thành Phố | Mã Bưu Chính |
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bắc Giang | 26000 |
3 | Bắc Kạn | 23000 |
4 | Bạc Liêu | 97000 |
5 | Bắc Ninh | 16000 |
6 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 78000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Định | 55000 |
9 | Bình Dương | 75000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cần Thơ | 94000 |
14 | Cao Bằng | 21000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Đắk Lắk | 63000 - 64000 |
17 | Đắk Nông | 65000 |
18 | Điện Biên | 32000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000 - 62000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Hà Tĩnh | 45000 - 46000 |
25 | Hải Dương | 03000 |
26 | Hải Phòng | 04000 - 05000 |
27 | Hà Nội | 10000 - 14000 |
28 | Hậu Giang | 95000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000 - 74000 |
31 | Hưng Yên | 17000 |
32 | Khánh Hoà | 57000 |
33 | Kiên Giang | 91000 - 92000 |
34 | Kon Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lâm Đồng | 66000 |
37 | Lạng Sơn | 25000 |
38 | Lào Cai | 31000 |
39 | Long An | 82000 - 83000 |
40 | Nam Định | 07000 |
41 | Nghệ An | 43000 - 44000 |
42 | Ninh Bình | 08000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000 - 52000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000 - 54000 |
49 | Quảng Ninh | 01000 - 02000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 06000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hoá | 40000 - 42000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
5 Một số lưu ý khi gửi qua đường bưu điện
Cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác
Việc điền thông tin đầy đủ và chính xác của người nhận và người gửi rất quan trọng. Nhiều trường hợp không thể liên lạc được với người nhận do địa chỉ hoặc thông tin không chi tiết, không đúng.
Xác định loại hàng hóa mang gửi qua bưu điện
Mỗi một loại hàng hóa sẽ tính phí gửi khác nhau. Vì vậy cần xác định mặt hàng gửi là bưu phẩm, tài liệu, thư mời, mặt hàng giá trị cao hay hàng dễ vỡ như thủy tinh, gốm sứ, hàng chất lỏng,...
Xác định đúng kích thước, khối lượng, tình trạng đóng gói hàng hóa
Bạn cần kiểm tra trọng lượng sản phẩm, đóng gói và bảo quản hàng hóa cẩn thận khi gửi hàng qua bưu điện.
Ứng phó kịp thời khi có sự cố
Khi người nhận không nhận được, hàng bị chuyển hoàn hoặc bị thất lạc hay bị đổ vỡ trong quá trình vận chuyển, bạn cần phải nhanh chóng liên hệ bưu điện để được giải quyết.
Hy vọng với hướng dẫn trên đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về Zip Code và biết cách tra cứu mã bưu chính 63 tỉnh thành Việt Nam dễ dàng! Chúc bạn thực hiện thành công và đừng quên để lại bình luận bên dưới nếu có thắc mắc nhé!
Bạn đang xem: Zip Code là gì? Cách tra cứu mã bưu chính 63 tỉnh thành Việt Nam
Chuyên mục: Tra cứu thông tin
Các bài liên quan
- Cách tra cứu vận đơn TNT dễ dàng, nhanh chóng và tổng đài, hotline hỗ trợ của TNT
- Bảng giá gửi hàng qua bưu điện VNPost chi tiết, đầy đủ năm 2021
- Số tổng đài Bưu điện Việt Nam VNPost hỗ trợ dịch vụ vận chuyển bưu phẩm
- Tổng đài Giao Hàng Tiết Kiệm, các kênh liên hệ và cách tra cứu bưu cục gần nhất
- Giờ làm việc của bưu điện Việt Nam VNPost | Cập nhật 2021
- Cách tra cứu vận đơn một số đơn vị: GHTK, Viettel Post, Bưu điện, Ninja Van,...