Thuế VAT là gì? Những thông tin về thuế giá trị gia tăng (VAT) mà bạn cần biết

Thuế VAT hay còn gọi là thuế giá trị gia tăng là loại thuế phát sinh thường gặp khi bạn sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó. Vậy thuế VAT là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những thông tin về thuế giá trị gia tăng (VAT) mà bạn cần biết trong bài viết dưới đây nhé!

Thuế VAT hay còn gọi là thuế giá trị gia tăng là loại thuế phát sinh thường gặp khi bạn sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó. Vậy thuế VAT là gì? Hãy cùng Điện máy XANH tìm hiểu những thông tin về thuế giá trị gia tăng (VAT) mà bạn cần biết trong bài viết dưới đây nhé!

1Thuế VAT hay Thuế Giá trị gia tăng là gì? Đặc điểm của thuế VAT

Thuế VAT hay thuế giá trị gia tăng là loại thuế được tính toán dựa trên phần giá trị phát sinh của dịch vụ, hàng hóa trong các giai đoạn sản xuất, lưu thông đến tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.

Thuế VAT không áp dụng trên toàn bộ giá trị của dịch vụ, sản phẩm mà chỉ áp dụng với phần giá trị tăng thêm của dịch vụ, sản phẩm đó.

Thuế VAT hay Thuế Giá trị gia tăng là gì?

Thuế VAT (Thuế giá trị gia tăng) có những đặc điểm tiêu biểu như sau:

  • Thuế VAT là một loại thuế gián thu bởi thuế VAT được thu vào khâu tiêu thụ của hàng hóa, dịch vụ. Đối tượng nộp thuế VAT phải là người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, còn người chịu thuế VAT sẽ là người tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ cuối cùng.
  • Thuế VAT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp bởi nó nhằm vào tất cả các giai đoạn từ luân chuyển hàng hóa, dịch vụ đến tiêu thụ sản phẩm nhưng chỉ tính trên giá trị gia tăng của mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ.
  • Thuế VAT là sắc thuế có tính lũy thoái so với thu nhập do nó được tính trên giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà người đóng thuế tức người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ nên khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì tỷ lệ thuế VAT phải trả trong giá mua so với thu nhập của họ sẽ giảm đi.
  • Thuế VAT thường được đánh theo nguyên tắc điểm đến bởi nó căn cứ vào thân phận cư trú của người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ mà không dựa vào nguồn gốc tạo ra hàng hóa, dịch vụ. Quyền đánh thuế VAT thuộc về quốc gia nơi mà hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ được sản xuất ra.
  • Thuế VAT có phạm vi điều tiết rộng bởi nó đánh vào hầu hết các hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống con người. Số lượng các hàng hóa, dịch vụ thuộc diện miễn thuế VAT theo thông lệ quốc tế thường rất ít.

Đặc điểm của thuế VAT

2Vai trò của thuế VAT trong nền kinh tế

Thuế VAT đóng một vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế, hỗ trợ đắc lực cho nhà nước quản lý kinh tế, cụ thể như sau:

  • Các loại thuế trực thu được quản lý chặt chẽ, rõ ràng hơn, không cần phải đi sâu xem xét hay phân tích về tính hợp lý của thuế.
  • Tạo ra nguồn thu ổn định vào ngân sách nhà nước.
  • Chống thất thu thuế hiệu quả.
  • Thuế VAT có tác dụng bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa khi thuế VAT hàng nhập khẩu tăng.
  • Nâng cao tinh thần tự giác, tự nguyện thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của công dân.
  • Đảm bảo sự đơn giản, rõ ràng và thuế VAT thường có ít thuế suất.
  • Giúp cho việc hạch toán kế toán trở nên dễ dàng hơn, thúc đẩy việc mua bán hàng hóa có chứng từ, hóa đơn rõ ràng.
  • Khuyến khích hiện đại hóa, chuyên môn hóa sản xuất, tăng cường đầu tư mua sắm các trang thiết bị mới.
  • Tăng cường hoàn thiện hệ thống chính sách thuế của Việt Nam.

Vai trò của thuế VAT trong nền kinh tế

3Những đối tượng chịu thuế VAT là ai?

Những người/tổ chức có hoạt động kinh doanh, sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ đều phải nộp thuế VAT. Cụ thể như sau:

Đối tượng chịu thuế VAT: Hàng hóa, dịch vụ sử dụng vào trong các hoạt động sản xuất và tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam, chịu sự tác động của 1 trong 3 hành vi đó là sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng. Hiểu một cách đơn giản hơn, đối tượng chịu thuế VAT là những tổ chức, hàng hóa có phát sinh những dịch vụ tăng thêm bởi hành vi tác động của đối tượng chịu thuế.

Những đối tượng chịu thuế VAT

4Một số mặt hàng không chịu thuế VAT

Theo Luật thuế GTGT, các hàng hóa, dịch vụ không cần phải chịu thuế VAT bao gồm:

  • Muối được sản xuất từ nước biến hay các mỏ muối tự nhiên, muối tinh và iot.
  • Các giống vật nuôi, giống cây trồng bao gồm cả trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi và vật liệu di truyền.
  • Hoạt động phục vụ sản xuất nông nghiệp như tưới, tiêu, cày bừa, nạo vét kênh mương, nội đồng, dịch vụ thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp.
  • Nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
  • Các loại bảo hiểm bao gồm: Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm vật nuôi, cây trồng, tái bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tàu thuyền,…
  • Các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa được chế biến thành các sản phẩm khác nhau hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
  • Chuyển quyền sử dụng đất.

Một số mặt hàng không chịu thuế VAT

5Những mức thuế VAT hiện nay

Mức thuế 0%: Được áp dụng cho các đối tượng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:

  • Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
  • Dịch vụ tài chính phái sinh.
  • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
  • Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.
  • Dịch vụ bưu chính, viễn thông
  • Dịch vụ cấp tín dụng.
  • Chuyển nhượng vốn.

Mức thuế 5%: Áp dụng cho các mặt hàng dịch vụ, hàng hóa dưới đây:

  • Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
  • Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm rỉ đường, bã mía, bã bùn.
  • Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá.
  • Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định thuộc đối tượng không chịu thuế.
  • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
  • Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định thuộc đối tượng không chịu thuế.

Mức thuế 10%: Áp dụng với hàng hóa, dịch vụ không thuộc trường hợp không chịu thuế VAT, 0%, 5%.

Những mức thuế VAT hiện nay

6Phân biệt thuế suất 0% với việc không phải nộp thuế

Nhiều người thường hiểu nhầm thuế suất 0% với việc không phải nộp thuế là giống nhau nhưng theo quy định thì hoàn toàn khác nhau:

Tiêu chí

Không chịu thuế

Thuế suất 0%

Đối tượng

  •  Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác.
  • Những loại vật tư, hàng hoá dùng cho các lĩnh vực như: Khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển; hỗ trợ tư liệu sản xuất trong nước không sản xuất được; dịch vụ liên quan thiết thực, trực tiếp đến cuộc sống người dân và không mang tính kinh doanh.

(Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC)

Theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau:

  • Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài,…
  • Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;
  • Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.

Có phải chịu thuế?

Không

Kê khai thuế VAT

Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không phải thực hiện kê khai thuế VAT vì không thuộc đối tượng chịu thuế.

Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh khác phải kê khai thuế VAT vì vẫn thuộc đối tượng chịu thuế VAT.

Khấu trừ và hoàn thuế

Cơ sở kinh doanh không được khấu trừ và hoàn thuế VAT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mà phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh.

Được khấu trừ và hoàn thuế VAT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thu.

Ý nghĩa

Khuyến khích doanh nghiệp phát triển các lĩnh vực thiết yếu cho người dân trong nước.

Khuyến khích doanh nghiệp xuất khẩu, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài.

1. Luật Việt Nam và Thư viện pháp luật - Ngày cập nhật: 09/11/2021.

Trên đây là bài viết về thuế VAT là gì? Những thông tin về thuế giá trị gia tăng (VAT) mà bạn cần biết.

Bạn đang xem: Thuế VAT là gì? Những thông tin về thuế giá trị gia tăng (VAT) mà bạn cần biết

Chuyên mục: Tra cứu thông tin

Chia sẻ bài viết