Thủ tục, hồ sơ và lệ phí khi chuyển mục đích sử dụng đất | Cập nhật năm 2021
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một trong những thủ tục phức tạp khiến nhiều người không biết phải làm như thế nào để đúng quy định pháp luật khi có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng. Trong bài viết sau, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn các thủ tục, hồ sơ và lệ phí khi chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021. Cùng theo dõi nhé!
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một trong những thủ tục phức tạp khiến nhiều người không biết phải làm như thế nào để đúng quy định pháp luật khi có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng. Trong bài viết sau, Điện máy XANH sẽ hướng dẫn bạn các thủ tục, hồ sơ và lệ phí khi chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021. Cùng theo dõi nhé!
Xem nhanh
1Thế nào là chuyển đổi mục đích sử dụng đất?
Sự thay đổi về mục đích sử dụng loại đất ban đầu phải xin phép, đăng ký đất đai bằng các thủ tục hành chính thông qua việc xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền là chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
2Những trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần phải xin phép
Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai năm 2013 có quy định những trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần phải thông qua sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
- Các trường hợp chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
- Đất trồng cây hàng năm khác muốn chuyển đổi sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.
- Chuyển đổi đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích khác.
- Chuyển đổi đất phi nông nghiệp thành đất ở.
- Chuyển đất xây dựng công trình, đất sử dụng để sử dụng kinh doanh, sản xuất mặc dù đây không phải là đất thương mại, dịch vụ.
- Chuyển đổi đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp thành đất sản xuất phi nông nghiệp.
3Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
- Đầu tiên, người có quyền sử dụng đất tiến hành nộp đơn xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất lên Trung tâm hành chính công huyện.
- Tiếp đó, phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ bắt đầu thủ tục thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa rồi đưa ra thẩm định về nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất được trình đơn lên.
- Sau khi đã thẩm tra, phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ hướng dẫn người sở hữu/sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật đã ban hành.
- Cuối cùng, phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ trình lên Ủy ban nhân dân cấp huyện để xác nhận cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân trình đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp thành đất sử dụng cho các mục đích thương mại, dịch vụ có diện tích 0,5 hecta trở lên, Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính sao cho chuẩn xác.
- Người sử dụng đất sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính đã được quy định trong pháp luật.
4Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất của tổ chức
- Trước tiên, tổ chức sẽ làm đơn xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất gửi lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Sau khi tiếp nhận đơn, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành thẩm tra hồ sơ để xác minh thực địa, nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất của tổ chức.
- Tiếp theo đó, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ hướng dẫn tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Sau khi tổ chức đã hoàn tất thủ tục tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
- Khi đã được cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiếp tục chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Cuối cùng, khi các thủ tục đã được hoàn tất, tổ chức chỉ cần thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật là đã hoàn thành quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
5Mức phí sử dụng đất phải nộp
Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP có đưa ra mức phí phải trả khi sử dụng đất phải nộp tùy thuộc vào từng trường hợp khác nhau như sau:
- Đối với đất chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở sang đất ở: Tiền sử dụng đất = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp).
- Đối với đất chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng sang đất ở: Tiền sử dụng đất = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp).
Đối với đất chuyển mục đích sử dụng đất từ các loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở:
- Bạn sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất nếu bạn đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài từ trước ngày 01/07/2014 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc Nhà nước cho thuê thì khi chuyển sang đất ở sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất (căn cứ theo Điểm c Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP).
- Phải nộp tiền sử dụng đất phi nông nghiệp theo hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng trước ngày 01/07/2014 thì khi được sang đất ở sẽ tính tiền sử dụng đất như sau: Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại.
Nguồn: Luật Việt Nam, Thư viện pháp luật và Báo Lao động - Ngày cập nhật: 19/10/2021.
Trên đây là bài viết hướng dẫn các thủ tục, hồ sơ và lệ phí khi chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021.
Bạn đang xem: Thủ tục, hồ sơ và lệ phí khi chuyển mục đích sử dụng đất | Cập nhật năm 2021
Chuyên mục: Tra cứu thông tin