Hướng dẫn quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia, điểm thi đại học 2021

Theo quy định của Bộ Giáo Dục, chứng chỉ IELTS được sử dụng để quy đổi sang thang điểm 10 của môn tiếng Anh và miễn thi tốt nghiệp môn này. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia, điểm thi đại học 2021. Cùng tham khảo nhé!

Theo quy định của Bộ Giáo Dục, chứng chỉ IELTS được sử dụng để quy đổi sang thang điểm 10 của môn tiếng Anh và miễn thi tốt nghiệp môn này. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia, điểm thi đại học 2021. Cùng tham khảo nhé!

1Các hình thức xét tuyển điểm IELTS cho kỳ thi THPT Quốc gia 

Hiện nay, điểm IELTS được sử dụng để xét tuyển cho kỳ thi THPT Quốc gia theo hai hình thức sau:

  • Chứng chỉ IELTS được quy đổi theo thang điểm 10 của môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia.

Ví dụ: Tại ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM), điểm IELTS từ 6.0 trở lên được quy đổi thành 10 điểm tiếng Anh, điểm IELTS 5.5 được quy đổi thành 9 điểm tiếng Anh.

  • Chứng chỉ IELTS được kết hợp các tiêu chí khác như kết quả thi THPT Quốc gia, kết quả học tập tại trường THPT, Giải thưởng Học sinh giỏi các cấp,... để xét tuyển đại học kết hợp.

Ví dụ: ĐH Quốc gia Hà Nội xét tuyển kết hợp giữa kết quả IELTS từ 5.5 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc phải có môn Toán hoặc Ngữ văn). 

Sử dụng iểm IELTS để xét tuyển cho kỳ thi THPT Quốc gia

2Danh sách các trường đại học xét chứng chỉ, quy đổi IELTS 4.0, 5.5 - 6.5 trở lên 2021

Khu vực Tên trường Điểm IELTS Điểm quy đổi Tiêu chí khác
Miền Bắc ĐH Bách khoa Hà Nội 5.0 8.5 Không
5.5 9
6.0 9.5
6.5 - 9.0 10
ĐH Ngoại thương 6.5 8.5

- Đối với học sinh học THPT chuyên: Điểm trung bình 3 năm THPT 8.0 trở lên.

- Đối với học sinh học THPT không chuyên: Kết quả thi tốt nghiệp 2 môn còn lại đạt từ điểm sàn theo thông báo của nhà trường.

7.0 9
7.5 9.5
8.0 - 9.0 10
ĐH Quốc gia Hà Nội 5.5  8.5 Tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc phải có môn Toán hoặc Ngữ văn).
6.0 9
6.5 9.25
7.0 9.5
7.5 9.75
8.0 - 9.0 10
ĐH Kinh tế Quốc dân 5.5 10 Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của tổ hợp môn bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt điểm đầu vào trở lên.
6.0 11
6.5 12
7.0 13
7.5 14
8.0 - 9.0 15
ĐH Công nghiệp Hà Nội 5.5 8 Điểm trung bình các môn của từng học kỳ lớp 10, 11, 12 đạt từ 7 điểm trở lên.
6.0 9
6.5 - 9.0 10
ĐH Luật Hà Nội 6.0 9 Không
6.5 9.5
7.0 - 9.0 10
Học viện Tài chính 5.5 9.5 Không
6.0 - 9.0 10
Học viện Báo chí và Tuyên truyền 5.0 7 Không
5.5 8
6.0 9
6.5 - 9.0 10
ĐH Dược Hà Nội 5.5 + 0.25 Không
6.0 + 0.5
6.5 + 0.75
7.0 + 1
7.5 + 1.25
8.0 + 1.5
8.5 + 1.75
9.0 + 2
ĐH Y Hà Nội 6.5 - 9.0   Thí sinh đăng ký ngành Y khoa được áp dụng điểm trúng tuyển thấp hơn 3 điểm so với bình thường.
ĐH Văn hóa Hà Nội 5.0 - 9.0   Ưu tiên quy đổi điểm tiếng Anh cho các thí sinh.
Học viện Ngoại giao Việt Nam 6.0 - 9.0   Điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3/5 kỳ học lớp 10, 11 và HKI lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên.
Học viện Chính sách và Phát triển 4.5 - 9.0   Điểm trung bình học tập lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên
Học viện Phụ nữ Việt Nam 5.5 - 9.0   Không
ĐH Phenikaa 5.5 - 9.0   Tổng điểm trung bình lớp 10, 11 và HKI lớp 12 của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 22.5 điểm trở lên.
ĐH Giao thông Vận tải 5.0 - 9.0   Tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc phải có môn Toán).
ĐH FPT 6.0 - 9.0   Áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Anh.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 4.0 - 9.0   Thí sinh có học lực đạt loại Khá ít nhất 1 năm tại trường THPT.
ĐH Mỏ - Địa chất 4.5 - 9.0   Tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt 10 điểm trở lên.
Miền Nam ĐH Bách khoa TP.HCM 5.0 8 Không
5.5 9
6.0 - 9.0 10
ĐH Luật TP.HCM 6.0 9 Tổng điểm trung bình lớp 10, 11 và HKI lớp 12 của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 21 điểm trở lên.
6.5 9.5
7.0 - 9.0 10
ĐH Kiến trúc TP.HCM 6.0 - 9.0   Không
ĐH Mở TP.HCM 5.5 - 9.0   Đối với ngành Ngôn ngữ
6.0 - 9.0   Đối với những ngành còn lại
ĐH Y Dược TP.HCM 6.0 - 9.0  

- Tổng điểm thi của 3 môn khối B hoặc khối A và các điểm ưu tiên khác (nếu có) bằng hoặc trên mức điểm sàn do Bộ Giáo Dục xác định.

- Điểm xét trúng tuyển thực hiện theo Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược TP.HCM.

ĐH Kinh tế TP.HCM 6.0 - 9.0  

- Điểm trung bình năm lớp 10, 11 và HKI lớp 12.

- Đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh trở lên các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn và Tin học.

- Học tập tại các trường THPT chuyên hoặc Năng khiếu.

Miền Trung ĐH Bách Khoa Đà Nẵng  5.5   Điểm trung bình chung môn Toán (lớp 10, 11 và HK1 lớp 12) đạt từ 7,0 trở lên.
ĐH Kinh Tế Đà Nẵng 5.5   Tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên với tổng điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn.
ĐH FPT Đà Nẵng 6.0   Không
Đại học Luật Huế 5.0   Điểm trung bình từng môn 5 học kỳ (HK1 và 2 của lớp 10, HK1 và 2 của lớp 11 và HK1 lớp 12) theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển từ 7,0 trở lên.
Đại học Khoa học Huế 5.0  

- Đối với những ngành mà tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh.

- Khoa Quốc tế Huế: học lực xếp loại khá trở lên trong cả 3 năm học THPT.

Đại học Ngoại ngữ Huế 6.0   Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh và ngành Ngôn ngữ Anh
5.5   Đối với các ngành còn lại trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh

3Những lưu ý khi quy điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia

Khi quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia, bạn cần lưu ý một số điều sau:

  • Mỗi trường Đại học có hình thức xét tuyển khác nhau.
  • Các thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 4.0 trở lên sẽ được xét tuyển vào một số trường Đại học. Tuy nhiên, mỗi trường sẽ có những quy định, các tiêu chí, hình thức xét tuyển khác nhau. Vì vậy, bạn cần truy cập trực tiếp vào website để đọc kỹ thông báo về phương án tuyển sinh của trường.
  • Chứng chỉ IELTS dùng để xét tuyển phải là chứng chỉ IELTS Academic (học thuật).
  • Chứng chỉ IELTS cần phải còn hạn tính đến ngày xét tuyển và thời hạn của IELTS là 2 năm.
  • Khi có chứng chỉ IELTS từ 4.0 trở lên, thí sinh sẽ được miễn thi môn tiếng Anh. Tuy nhiên, vẫn phải thi các môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển hoặc phải tham gia các kỳ thi đánh giá năng lực, những yêu cầu của từng trường Đại học.

Lưu ý khi quy điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia

Nguồn tham khảo và tổng hợp: Vietnamnet.vn. Ngày cập nhật: 20/08/2021.

Trên đây là hướng dẫn quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia, điểm thi đại học 2021.

Bạn đang xem: Hướng dẫn quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia, điểm thi đại học 2021

Chuyên mục: Tra cứu thông tin

Chia sẻ bài viết