Giải mã ý nghĩa 12 con số trên thẻ Căn cước công dân mới có gắn chip

Trên mỗi thẻ căn cước công dân tích hợp chip mới đều chứa một dãy số có 12 chữ số. Mỗi cụm chữ số đều có những ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa đó là gì trong bài viết sau đây nhé!

cccd

13 số đầu tiên: Mã tỉnh

3 số đầu tiên là mã tỉnh nơi đăng ký khai sinh. Tra cứu theo bảng sau:

STT

Tên đơn vị hành chính

1

Hà Nội

001

2

Hà Giang

002

3

Cao Bằng

004

4

Bắc Kạn

006

5

Tuyên Quang

008

6

Lào Cai

010

7

Điện Biên

011

8

Lai Châu

012

9

Sơn La

014

10

Yên Bái

015

11

Hòa Bình

017

12

Thái Nguyên

019

13

Lạng Sơn

020

14

Quảng Ninh

022

15

Bắc Giang

024

16

Phú Thọ

025

17

Vĩnh Phúc

026

18

Bắc Ninh

027

19

Hải Dương

030

20

Hải Phòng

031

21

Hưng Yên

033

22

Thái Bình

034

23

Hà Nam

035

24

Nam Định

036

25

Ninh Bình

037

26

Thanh Hóa

038

27

Nghệ An

040

28

Hà Tĩnh

042

29

Quảng Bình

044

30

Quảng Trị

045

31

Thừa Thiên Huế

046

32

Đà Nẵng

048

33

Quảng Nam

049

34

Quảng Ngãi

051

35

Bình Định

052

36

Phú Yên

054

37

Khánh Hòa

056

38

Ninh Thuận

058

39

Bình Thuận

060

40

Kon Tum

062

41

Gia Lai

064

42

Đắk Lắk

066

43

Đắk Nông

067

44

Lâm Đồng

068

45

Bình Phước

070

46

Tây Ninh

072

47

Bình Dương

074

48

Đồng Nai

075

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

077

50

Hồ Chí Minh

079

51

Long An

080

52

Tiền Giang

082

53

Bến Tre

083

54

Trà Vinh

084

55

Vĩnh Long

086

56

Đồng Tháp

087

57

An Giang

089

58

Kiên Giang

091

59

Cần Thơ

092

60

Hậu Giang

093

61

Sóc Trăng

094

62

Bạc Liêu

095

63

Cà Mau

096

21 chữ số tiếp theo: Mã giới tính

1 số tiếp theo: là mã giới tính của công dân. Với người sinh ở thế kỷ 20 (từ 1900 - 1999), nam là số 0, nữ là số 1. Với người sinh ở thế kỷ 21 (2000 - 2099), nam là số 2, nữ là số 3. Ví dụ nữ sinh năm 1998 thì mã giới tính là 1.

Ý nghĩa dãy 12 số trên thẻ CCCD

Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:

  • Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1
  • Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3
  • Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5
  • Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7
  • Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9

32 chữ số tiếp theo: Mã năm sinh công dân

2 số tiếp theo là mã số năm sinh, tương ứng với 2 số cuối trong năm sinh của bạn. Ví dụ bạn sinh năm 1998, thì mã số năm sinh là 98.

Ý nghĩa dãy số trên CCCD gắn chip

46 số cuối cùng: Số ngẫu nhiên

6 số cuối cùng là dãy số ngẫu nhiên, được tạo tự động. Dãy số này không bị trùng lặp, được xem như mã số định danh cho từng cá nhân.

6 số cuối cùng: Số ngẫu nhiên

Ví dụ: CCCD của một người là 001198000001, tức là người đó sinh ở Hà Nội (001), là nữ (1) sinh ở thế kỷ 20, năm sinh là 1998 (98), mã số định danh ngẫu nhiên là 000001.

Hy vọng đã đem đến cho bạn những thông tin hữu ích!.

Bạn đang xem: Giải mã ý nghĩa 12 con số trên thẻ Căn cước công dân mới có gắn chip

Chuyên mục: Tra cứu thông tin

Chia sẻ bài viết