Các loại giấy tờ xe phải mang khi điều khiển ô tô, xe máy trên đường
Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, người điều khiển xe ô tô, xe máy khi lưu thông trên đường bắt buộc phải mang các giấy tờ cần thiết. Vậy các loại giấy tờ này gồm có những gì? Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, người điều khiển xe ô tô, xe máy khi lưu thông trên đường bắt buộc phải mang các giấy tờ cần thiết. Vậy các loại giấy tờ này gồm có những gì? Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Xem nhanh
1Giấy tờ cần mang khi điều khiển xe máy
Theo quy định tại Điều 58 Luật Giao thông đường bộ, điểm 3 mục I Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13) và Điều 20 Luật căn cước công dân thì những loại giấy tờ bắt buộc phải xuất trình được khi có yêu cầu của cảnh sát giao thông, gồm:
- Giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD hoặc giấy tờ có giá trị thay thế khác).
- Đăng ký xe.
- Giấy phép lái xe.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.
2Giấy tờ xe cần mang khi điều khiển ô tô
Theo đó, giấy tờ xe cần mang khi điều khiển ô tô gồm:
- Giấy đăng ký xe ô tô.
- Giấy phép lái xe với người điều khiển xe.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, quy định tại Điều 55 của điều Luật này.
- Sổ đăng kiểm xe ô tô (Sẽ được cấp khi trung tâm kiểm định sử dụng các thiết bị kiểm tra ô tô xem xe có đủ điều kiện đảm bảo lưu thông hay không).
- Trường hợp mua xe ô tô trả góp thì người điều khiển phương tiện phải cung cấp giấy tờ gốc do phía ngân hàng cung cấp để thay thế cho giấy đăng ký xe.
3Lỗi không mang giấy tờ xe bị phạt bao nhiêu?
Nếu không mang các giấy tờ trên, người vi phạm sẽ bị phạt theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019, cụ thể như sau:
Lỗi |
Xe máy |
Xe ô tô |
Không có giấy phép lái xe (Với người đã đủ tuổi được điều khiển phương tiện) |
- 800.000 - 1.200.000 đồng khi điều xe máy 2 bánh có dung tích xi lanh dưới 175cm3 (Điểm a Khoản 5 Điều 21) - 3.000.000 - 4.000.000 đồng khi điều khiển xe máy 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên (Điểm b Khoản 7 Điều 21) |
4.000.000 - 6.000.000 đồng (Điểm b Khoản 8 Điều 21) |
Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe |
300.000 - 400.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 17) |
2.000.000 - 3.000.000 đồng (Điểm a Khoản 4 Điều 16) |
Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực |
100.000 - 200.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 21) |
400.000 - 600.000 đồng (Điểm b Khoản 4 Điều 21) |
Trên đây là thông tin loại giấy tờ xe phải mang khi điều khiển ô tô, xe máy trên đường. Đừng quên để lại bình luận nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp nhé!
Bạn đang xem: Các loại giấy tờ xe phải mang khi điều khiển ô tô, xe máy trên đường
Chuyên mục: Tra cứu thông tin
Các bài liên quan
- Thuế trước bạ xe máy năm 2021: Cách tính và hướng dẫn khai nộp
- Thủ tục, trình tự đăng ký xe máy và lệ phí khi mua mới theo quy định mới nhất 2021
- Sang tên xe máy - Tất tần tật quy trình bạn cần biết năm 2021
- Thủ tục, trình tự đăng ký ô tô theo quy định mới từ năm 2021
- Thủ tục sang tên xe máy cũ cùng tỉnh, khác tỉnh mới nhất 2021
- Mức phạt khi không có hoặc không mang theo bằng lái xe update năm 2021