Hạn mức tín dụng là gì? Cách tính hạn mức tính dụng cá nhân, doanh nghiệp

Hạn mức tín dụng là gì? Cách tính hạn mức tín dụng cá nhân, doanh nghiệp như thế nào? Hãy theo dõi bài viết để có được câu trả lời cho vấn đề này bạn nhé.

Hạn mức tín dụng là gì? 

Theo quy định của pháp luật thì hạn mức tín dụng (Line of Credit) chính là một công cụ để thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước nhằm hạn chế mức dư nợ tín dụng tối đa cho nền kinh tế của các tổ chức tín dụng.

Tuy nhiên trên thực tế, hạn mức tín dụng được hiểu đơn giản là giới hạn cho vay tối đa trong hoạt động của tổ chức tín dụng, tức là số tiền tối đa mà một tổ chức tín dụng có thể cho khách hàng vay vào một thời điểm nhất định.

Ví dụ về hạn mức tín dụng: Bạn đang có 1 khoản vay với hạn mức 160 triệu 1 tháng, bạn có thể vay tối đa 160 triệu. Nếu trả 50 triệu trong tháng có thể vay tiếp 110 triệu. Miễn sao số dư cuối tháng không vượt quá 160 triệu là được.

Hạn mức tín dụng là gì

Hạn mức thẻ tín dụng là gì?

Nhiều người thường nhầm lẫn giữa hạn mức tín dụng và hạn mức thẻ tín dụng. Vậy nhưng 2 khái niệm này hoàn toàn khác nhau.

Hạn mức thẻ tín dụng là số tiền tối đa mà bạn có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng và không bị phạt. Tức là nếu bạn sử dụng vượt quá hạn mức thì sẽ có khả năng bạn phải trả thêm phí.

Ngân hàng sẽ quy định hạn mức thẻ tín dụng dựa vào lịch sử tín dụng, thu nhập, tài sản đảm bảo hoặc uy tín của bạn ngay từ lúc xét duyệt. Bên cạnh đó, mỗi loại thẻ tín dụng sẽ có hạn mức khác nhau tùy vào mục đích của thẻ.

Hạn mức tín dụng có đặc điểm gì?

Sau đây là một số đặc điểm của hạn mức tín dụng để bạn tham khảo:

  • Thời hạn duy trì hạn mức cho vay được tính từ thời điểm hạn mức cho vay bắt đầu có hiệu lực, cho đến thời điểm hạn mức cho vay đó hết hiệu lực hoặc hạn mức cho vay khác thay thế.
  • Căn cứ vào các yếu tố như phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, tỉ lệ cho vay tối đa so với tài sản đảm bảo, nhu cầu vay vốn của khách hàng, khả năng nguồn vốn của ngân hàng mà ngân hàng và khách hàng có thể tính toán và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc trong chu kì sản xuất kinh doanh.
  • Trong phạm vi hạn mức tín dụng còn lại, khách hàng được quyền rút tiền vay để mua hàng dự trữ hoặc tài trợ cho các chi phí kinh doanh khác.
  • Cho vay theo hạn mức tín dụng thường được áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn – trả nợ thường xuyên, có đặc điểm sản xuất – kinh doanh, luân chuyển vốn không phù hợp với phương thức cho vay từng lần, có uy tín với ngân hàng.
  • Hạn mức tín dụng được sử dụng để khống chế tổng dư nợ tín dụng, qua đó khống chế tổng lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế. Do vậy, cơ chế tác động của nó mang tính áp đặt ở dạng chỉ tiêu kế hoạch hàng năm không được vượt quá đối với hệ thống ngân hàng thương mại.

Hạn mức tín dụng có đặc điểm gì

Cách tính hạn mức tín dụng cá nhân, doanh nghiệp như thế nào?

Hiện nay có 2 cách tính hạn mức tín dụng đó là: Cách thứ nhất là dựa vào chênh lệch nguồn và sử dụng dụng nguồn, cách thứ 2 là xác định hạn mức tín dụng dựa vào lưu chuyển tiền tệ.

Cụ thể:

Cách 1: Tính hạn mức dựa vào chênh lệch nguồn và sử dụng nguồn:

Hạn mức tín dụng = Nhu cầu Vốn lưu động kỳ kế hoạch – Vốn tự có – Vốn huy động khác

Trong đó:

  • Vốn tự có = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn phải trả.
  • Nhu cầu vốn lưu động (VLĐ) kỳ kế hoạch = (Tổng chi phí sản xuất kỳ kế hoạch)/(Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch)
  • Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch = (Doanh thu thuần kỳ kế hoạch)/(Bình quân tài sản lưu động kỳ kế hoạch)

Tuy nhiên, trên thực tế, các ngân hàng thương mại sẽ xét cấp hạn mức tín dụng dựa vào phương thức thứ 2.

Cách tính hạn mức tín dụng

Cách 2: Tính hạn mức dựa vào việc xác định hạn mức tín dụng dựa vào lưu chuyển tiền tệ

Các ngân hàng thương mại sẽ xét cấp hạn mức tín dụng dựa vào bảng kế hoạch kinh doanh và Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Lưu ý: Trình tự xác định hạn mức tín dụng thông qua lưu chuyển tiền tệ như sau:

  • Xác định lưu chuyển tiền tệ ròng trong kỳ dự toán.
  • Tính thặng dự/thâm hụt.
  • So sánh với số dư tiền tối thiểu trong kỳ dự toán để xác định kế hoạch giải ngân/thu nợ.
  • Xác định hạn mức tín dụng.

Có được vay vượt hạn mức tín dụng không?

Trên thực tế, một số tổ chức tín dụng nước ngoài vẫn có thể cho khách hàng vay vượt hạn mức tín dụng với điều kiện khách hàng đáp ứng được các yêu cầu được quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định 13/2018/QĐ-TTg:

  • Khách hàng có nhu cầu vay vốn để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, ví dụ như: Triển khai chương trình, dự án đầu tư được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. Đầu tư vào các lĩnh vực được ưu tiên, khuyến khích theo Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ về phát triển kinh tế theo từng thời kỳ...
  • Khách hàng đáp ứng đủ điều kiện cấp tín dụng theo quy định của luật pháp, không có nợ xấu trong 3 năm gần nhất, đồng thời có hệ số nợ phải trả không quá 3 lần vốn chủ sở hữu được ghi trên BCTC quý hoặc BCTC năm của khách hàng ở thời điểm gần nhất với thời điểm đề nghị cấp hạn mức tín dụng vượt mức.
  • Phương án đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn được tổ chức tín dụng thẩm định là khả thi và khách hàng có khả năng trả nợ đáp ứng các quy định hiện hành về đầu tư và xây dựng, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sản xuất kinh doanh và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Hy vọng những chia sẻ ở trên đã giúp bạn biết được hạn mức tín dụng là gì và cách tính hạn mức tính dụng cá nhân, doanh nghiệp.

Bạn đang xem: Hạn mức tín dụng là gì? Cách tính hạn mức tính dụng cá nhân, doanh nghiệp

Chuyên mục: Tra cứu thông tin

Chia sẻ bài viết