Bảng mã vạch các nước trên thế giới mới nhất 2022

Trong bài viết này,sẽ chia sẻ tới bạn bảng mã vạch các nước trên thế giới mới nhất 2022. Hãy cùng tham khảo nhé.

Vì sao cần nắm mã vạch các nước trên thế giới?

Việc nắm được mã vạch các nước là điều cần thiết trong thời buổi hội nhập hiện nay. Dựa vào thông tin in trên mã số, mã vạch mà bạn có thể biết được chính xác về nguồn gốc của mặt hàng đó là sản phẩm của nước nào, sản xuất ở đâu. 

Mã vạch các nước

Cấu trúc mã vạch các nước

1 mã vạch sẽ bao gồm 2 phần:

  • Phần mã vạch: Là các đường dọc dày, mỏng liền kề nhau. Đường này sẽ giúp thiết bị quét mã vạch truy xuất thông tin sản phẩm nhanh chóng nhất.
  • Phần mã số: Năm bên dưới mã vạch, thể hiện nhưng thông tin về xuất xứ từ nước nào, mã doanh nghiệp, mã sản phẩm...

Cấu trúc mã vạch

Bảng mã vạch các nước trên thế giới mới nhất 2022

Để nắm được chi tiết mã vạch của các nước, bạn theo dõi bảng dưới đây nhé.

Đầu số mã vạch

Quốc gia quản lý

000 → 019

USA, US hay còn gọi Mỹ, Hoa Kỳ

020 → 029

Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý

030 → 039

Mỹ

040 → 049

Bị hạn chế trong một công ty (Hiện tại không dùng cho quốc gia)

050 → 059

Mỹ sẽ sử dụng trong tương lai

060 → 139

Mỹ

200 → 299

Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý

300 → 379

Pháp

380

Bulgaria hay tiếng Việt đọc là Bun-ga-ri

383

Slovenija

385

Croatia

387

Bosnia-Herzegovina hay tiếng Việt đọc là Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na

389

Montenegro

400 → 440

Germany hay còn gọi là Đức

450 → 459
490 → 499

Japan hay còn gọi là Nhật (Nhật Bản)

460 → 469

Russia hay còn gọi là Nga

470

Kyrgyzstan

471

Taiwan hay còn gọi là Đài Loan

474

Estonia

475

Latvia

476

Azerbaijan

477

Lithuania

478

Uzbekistan

479

Sri Lanka

480

Philippines

481

Belarus

482

Ukraine

483

Turkmenistan

484

Moldova

485

Armenia

486

Georgia

487

Kazakstan

488

Tajikistan

489

Hong Kong

500 → 509

UK hay còn gọi là Anh

520 → 521

Greece hay còn gọi là Hy Lạp

528

Lebanon

529

Cyprus

530

Albania

531

Macedonia

535

Malta

539

Ireland hay còn gọi là Ai-len

540 → 549

Đây mã vạch của Belgium hay là gọi Bỉ và của Luxembourg hay còn gọi là Lúc-xăm-bua

560

Portugal hay còn gọi là Bồ Đào Nha

569

Iceland hay còn gọi là Ai-xơ-len hay Băng Đảo

570 → 579

Denmark hay còn gọi là Đan Mạch

590

Poland hay còn gọi là Ba Lan

594

Romania

599

Hungary hay còn gọi là Hung-ga-ri, Hung Gia Lợi

600 → 601

South Africa hay còn gọi là Nam Phi

603

Ghana hay còn gọi là Ga-na

604

Senegal

608

Bahrain hay còn gọi là Vương quốc Ba-ranh, Vương quốc Bahrain

609

Mauritius

611

Morocco hay còn gọi là Ma Rốc

613

Algeria

615

Nigeria

616

Kenya

618

Ivory Coast hay còn gọi là Bờ Biển Ngà

619

Tunisia

620

Tanzania

621

Syria

622

Egypt hay còn gọi là Ai Cập

623

Brunei

624

Libya

625

Jordan

626

Iran

627

Kuwait

628

Saudi Arabia hay còn gọi là Ả Rập Saudi, Ả-rập Xê-út, A-rập Xê-út hay Ả-rập Xau-đi

629

United Arab Emirates hay còn gọi là Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất

640 → 649

Finland hay còn gọi là Phần Lan

690 → 699

China hay còn gọi là Trung Quốc, Trung Hoa

700 → 709

Norway hay còn gọi là Na Uy

729

Israel

730 → 739

Sweden hay còn gọi là Thụy Điển

740

Guatemala hay còn gọi là Cộng hòa Goa-tê-ma-la

741

El Salvador hay còn gọi là Cộng hòa En Xan-va-đo

742

Honduras

743

Nicaragua

744

Costa Rica

745

Panama

746

Republica Dominicana hay còn gọi là Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na

750

Mexico hay còn gọi là Mê-xi-cô hay Mê-hi-cô

754 → 755

Canada

759

Venezuela hay còn gọi là Vê-nê-xu-ê-la

760 → 769

Schweiz, Suisse, Svizzera, Switzerland hay còn gọi là Thụy Sỹ

770 → 771

Colombia hay còn gọi là Cô-lôm-bi-a

773

Uruguay

775

Peru

777

Bolivia

778 → 779

Argentina hay còn gọi là Ác-hen-ti-na

780

Chile hay còn gọi là Chi-lê

784

Paraguay

786

Ecuador hay còn gọi là Ê-cu-a-đo

789 → 790

Brasil

800 → 839

Italy hay còn gọi là Ý

840 → 849

Spain hay còn gọi là Tây Ban Nha

850

Cuba

858

Slovakia

859

Czech hay còn gọi là Cộng hòa Séc, Tiệp Khắc

860

Serbia

865

Mongolia hay còn gọi là Mông Cổ

867

North Korea hay còn gọi là Bắc Triều Tiên, Triều Tiên, Bắc Hàn

868 → 869

Turkey hay còn gọi là Thổ Nhĩ Kỳ

870 → 879

Netherlands hay còn gọi là Hòa Lan, Hà Lan

880

South Korea hay còn gọi là Hàn Quốc, Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên

884

Cambodia hay còn gọi là Campuchia

885

Thailand hay còn gọi là Thái Lan, Thái

888

Singapore

890

India hay còn gọi là Ấn Độ

893

Việt Nam

896

Pakistan hay còn gọi là Pa-ki-xtan

899

Indonesia

900 → 919

Austria hay còn gọi là Áo

930 → 939

Australia hay còn gọi là Ô-xtrây-li-a, Úc

940 → 949

New Zealand 

950

Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt

951

Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt

955

Malaysia

958

Macau 

960 → 969

Dành cho văn phòng toàn cầu

977

Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ. hận dạng một xuất bản phẩm nhiều kỳ dạng giấy in hoặc điện tử như tạp chí định kỳ, tạp chí chuyên khảo, báo, bản tin, xuất bản phẩm thông tin, niên giám, báo cáo thường niên, kỷ yếu hội nghị hay hội thảo, phụ trương hay phụ bản của các xuất bản phẩm nhiều kỳ

978 → 979

Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách

980

Dùng cho biên lai hoàn tiền

981 → 984

Phiếu giảm giá cho khu vực đồng tiền chung

990 →999

Phiếu giảm giá hay còn gọi là Coupon

Trên đây là bảng mã vạch các nước trên thế giới mới nhất 2022. Mong rằng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

Bạn đang xem: Bảng mã vạch các nước trên thế giới mới nhất 2022

Chuyên mục: Tra cứu thông tin

Chia sẻ bài viết