Tiêu chuẩn chọn ống đồng khi lắp đặt điều hòa, máy lạnh

Hướng dẫn lựa chọn kích thước, đường kính ống đồng điều hòa phù hợp trước khi lắp đặt, đảm bảo hiệu quả sử dụng và đảm bảo độ bền hoạt động ổn định cho điều hòa.

Lắp đặt ống đồng máy lạnh đúng tiêu chuẩn là một việc làm vô cùng quan trọng và cần thiết giúp điều hòa hoạt động ổn định. Trong bài viết này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tiêu chuẩn ống đồng cho máy lạnh để có được những lựa chọn thông minh nhất bạn nhé.

Tại sao phải lắp ống đồng đúng tiêu chuẩn?

Lắp ống đồng máy lạnh đúng tiêu chuẩn có ý nghĩa rất quan trọng nhằm giúp cho ống đồng tăng thêm độ bền, đồng thời giúp cho máy lạnh hoạt động ổn định, mang tới hiệu quả làm mát, làm nóng tối ưu. Ngược lại, nếu bạn sử dụng ống đồng không đúng tiêu chuẩn thì có thể gây ra một số sự cố như:

  • Khiến máy lạnh không làm lạnh hoặc làm nóng được, đồng thời khiến nó chạy sai hiệu suất.
  • Sử dụng ống đồng máy lạnh không đúng tiêu chuẩn còn có thể khiến cho ống bị nứt, rò rì gas, làm co ống hoặc làm lưu lượng gas bị thay đổi rất nguy hiểm.

Chính vì vậy, việc lắp ống đồng đúng tiêu chuẩn có vai trò vô cùng quan trọng.

Tiêu chuẩn ống đồng máy lạnh

Kích thước tiêu chuẩn ống đồng cho máy lạnh cơ bản

Kích thước tiêu chuẩn ống đồng

Hiện nay, ống đồng máy lạnh chủ yếu sử dụng 2 loại, ống từ dàn nóng vào dàn lạnh (ống vào) và ống từ dàn lạnh ra dàn nóng (ống ra). Theo đó, kích thước đường kính ống vào sẽ bé hơn ống ra, cụ thể như sau:

  • Với máy 1 HP (~ 9000 BTU): Ống vào có đường kính ngoài là 6mm và ống ra là 10mm.
  • Với máy 1.5 HP (~ 12000 BTU): Ống vào có đường kính ngoài là 6mm và ống ra là 10mm hoặc 12mm.
  • Với máy 2 HP (~ 18000 BTU): Ống vào có đường kính ngoài là 8mm và ống ra là 12mm.
  • Với máy 2.5 HP (~ 24000 BTU): Ống vào có đường kính ngoài là 8mm và ống ra là 10 mm hoặc 12mm.
  • Với máy lạnh thường (sử dụng gas R22) độ dày ống đồng tiêu chuẩn cho phép từ 0,51 - 0,61mm.
  • Với dòng máy lạnh sử dụng gas R410A độ dày tiêu chuẩn ống đồng tối thiểu cho phép là 0,61mm.

Độ dài ống đồng nối giữa dàn nóng và dàn lạnh

Độ dài ống đồng nối giữa dàn nóng và dàn lạnh cũng phải tuân thủ theo các yêu cầu lắp đặt do hãng sản xuất quy định.

Nếu bạn lắp ống đồng quá ngắn sẽ có thể xảy ra hiện tượng gas/dung môi không kịp hồi về máy nén và bị tắc nghẽn gây nên những hư hỏng nghiêm trọng. Còn nếu lắp ống đồng quá dài thì có thể khiến điều hòa làm lạnh chậm hoặc thậm chí là không làm lạnh được. Ngoài ra, nếu độ dài ống đồng nằm ngoài giới hạn quy định của máy thì các hãng sản xuất sẽ có thể từ chối bảo hành sản phẩm.

Thông thường chiều dài tối thiểu ống đồng sẽ rơi vào khoảng 3m, tối đa khoảng 15 đến 20m và độ dài trung bình để máy lạnh hoạt động tốt nhất là từ 3 đến 7m tùy theo từng hãng sản xuất.

Độ cao chênh lệch giữa dàn nóng và dàn lạnh

Chiều cao chênh lệch giữa dàn nóng và dàn lạnh cũng là một yếu tố mà bạn cần quan tâm khi lắp đặt điều hòa. Độ cao chênh lệch này cũng phải nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất và phụ thuộc vào độ dài đường đi ống đồng.

Tuy nhiên trên thực tế, độ cao giữa dàn lạnh và dàn nóng không có ảnh hưởng quá nhiều bởi đa số người dùng thường sẽ lắp cục nóng và cục lạnh cùng 1 tầng. Thông số này chỉ trở nên quan trọng đối với những nhà cao tầng, căn hộ chung cư, tòa cao ốc... Và để biết độ cao chênh lệch này, bạn có thể xem ở phần thông số kỹ thuật của từng sản phẩm nhé.

Tham khảo kích thước ống đồng máy lạnh của một số thương hiệu

Dưới đây là kích thước ống gas máy lạnh của một vài thương hiệu để bạn tham khảo.

Dòng máy lạnh Inverter Non-Inverter
Toshiba

Model N3KCV:

  • 1.0HP sử dụng ống 6/10
  • 1.5HP sử dụng ống 6/10
  • 2.0HP sử dụng ống 6/12.7

Model N3KPX:

  • 1.0HP sử dụng ống 6/10
  • 1.5HP sử dụng ống 6/12.7
  • 2.0HP sử dụng ống 6/12.7
Daikin

Model FTKS:

  • 1.0HP sử dụng ống 6/10
  • 1.5HP sử dụng ống 6/10
  • 2.0HP sử dụng ống 6/12.7

Inverter Gas 22: FTKD

  • FTKD25 6/10
  • FTKD35 6/12
  • FTKD50 6/12

Model FTE:

  • 1.0HP sử dụng ống 6/10
  • 1.5HP sử dụng ống 6/12.7
  • 2.0HP sử dụng ống 6/16
Panasonic

Model TS:

  • 1.0HP sử dụng ống 6/10
  • 1.5HP sử dụng ống 6/12.7
  • 2.0HP sử dụng ống 6/12.7 (dành cho mã M-N-P). Date 2014 mã Q sử dụng ống 6/16

Model KC / C:

  • 1.0HP sử dụng ống 6/10
  • 1.5HP sử dụng ống 6/12.7
  • 2.0HP sử dụng ống 6/12.7. Riêng model 2.0HP date 2014 mã đuôi QKH sử dụng ống 6/16
Sharp
  • 1 HP sử dụng ống 6/10
  • 1.5HP sử dụng ống 6/12
  • 1 HP sử dụng ống 6/10
  • 1.5HP sử dụng ống 6/12
  • 2HP sử dụng ống 6/12
Fujitsu/General
  • 1.0HP sử dụng ống 6/10
  • 1.5HP sử dụng ống 6/10
  • 2.0HP sử dụng ống 6/12.7
  • 1.0HP sử dụng ống 6/10
  • 1.5HP sử dụng ống 6/12.7
  • 2.0HP sử dụng ống 6/12.7

>> Tham khảo: Dụng cụ uốn ống đồng nên mua loại nào cho tốt?

Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích cho gia đình bạn trong quá trình lắp đặt điều hòa.

Bạn đang xem: Tiêu chuẩn chọn ống đồng khi lắp đặt điều hòa, máy lạnh

Chuyên mục: Điện lạnh

Chia sẻ bài viết