Các thông số trên ổn áp có ý nghĩa gì?
Tương tự như các loại thiết bị điện khác thì máy ổn áp cũng có các thông số kỹ thuật mà người dùng cần phải hiểu rõ ý nghĩa của chúng để có thể lựa chọn phù hợp với nhu cầu cũng như đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng. chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu hơn máy ổn áp với những thông tin chi tiết được tổng hợp trong bài viết dưới đây nhé!
Tương tự như các loại thiết bị điện khác thì máy ổn áp cũng có các thông số kỹ thuật mà người dùng cần phải hiểu rõ ý nghĩa của chúng để có thể lựa chọn phù hợp với nhu cầu cũng như đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng. Điện máy XANH sẽ giúp bạn hiểu hơn máy ổn áp với những thông tin chi tiết được tổng hợp trong bài viết dưới đây nhé!
Xem nhanh
1Số pha
Hiện nay, máy ổn áp được phân loại theo nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng gồm:
- Ổn áp 1 pha (110V - 220V): dùng cho các thiết bị gia dụng gia đình hoặc văn phòng.
- Ổn áp 3 pha (200V - 220V - 380V): dành cho các nhà xưởng sử dụng thiết bị điện công nghiệp.
2Công suất
Công suất máy ổn áp được in trên mặt trước của máy hoặc hiển thị tại tem nhãn với kí hiệu là KVA. Đây là kí hiệu dành cho công suất danh định của máy ổn áp và công suất thực tế khi hoạt động sẽ được tính theo đơn vị Watt (W). Công thức quy đổi giữa 2 đại lượng này là 1 KVA = 800W.
Khi chọn mua máy ổn áp, bạn cần lựa chọn công suất ổn áp dựa trên tổng công suất của các thiết bị điện dự định sử dụng ổn áp. Việc tính toán trước khi chọn mua ổn áp sẽ giúp tránh được tình trạng quá tải gây nguy hiểm trong quá trình sử dụng.
[infoLưu ý: Để đảm bảo an toàn và độ bền cho máy, người dùng nên chọn ổn áp có công suất cao hơn tổng tải của các thiết bị khoảng 50% trở lên.[/info]
3Điện áp đầu vào (Input)
Điện áp đầu vào hay dải làm việc ổn áp là dải điện mà ổn áp có thể tiếp nhận ở đầu vào để chuyển thành điện áp phù hợp tại đầu ra. Một số dải điện áp thường gặp như 140V - 250V, 90V - 250V, 60V - 250V,... Thông số này được hiểu rằng khi dòng điện đầu vào có điện áp dao động trong trong các dải điện áp này sẽ được ổn định về điện áp đầu ra phù hợp với thiết bị sử dụng.
Ví dụ: Dòng điện đầu vào có điện áp 60V, 90V, 150V, 160V hay 250V thuộc dải điện áp 90V - 250V thì ổn áp đều chuyển thành điện áp đầu ra là 110V - 220V tuỳ nhu cầu sử dụng với loại ổn áp 1 pha.
4Điện áp đầu ra (Output)
Hiện nay, các máy ổn áp 1 pha đều có 2 loại điện áp đầu ra là 110V - 220V, ổn áp 3 pha thì điện áp đầu ra là 200V - 220V - 380V đây là điện áp của dòng điện sau khi đi qua ổn áp. Để lựa chọn đúng điện áp đầu ra của ổn áp khi sử dụng, người dùng có thể tham khảo điện áp của thiết bị trên tem nhãn đính kèm sản phẩm.
Điện áp tiêu chuẩn của các thiết bị điện gia dụng được sản xuất tại Việt Nam là 220V còn các thiết bị được sản xuất tại Nhật Bản, Mỹ,... thường có điện áp 110V.
5Tần số
Tần số được kí hiệu 50/60 Hz đại diện cho tần số của dòng điện là 50 Hz hoặc 60 Hz, thông số này hầu như giống nhau trên các loại máy ổn áp. Đối với lưới điện tại Việt Nam thì tần số này sẽ là 50 Hz, có sai số nhưng không đáng kể.
6Thời gian đáp ứng
Trong quá trình hoạt động, khi có sự thay đổi tăng, giảm điện áp đầu vào thì bộ phận chổi than bên trong ổn áp cần có khoảng thời gian di chuyển đến vị trí thích hợp để cho ra đúng điện áp đầu ra. Ví dụ: Khi điện áp đầu vào thay đổi từ 150V lên 170V thì sẽ mất khoảng thời gian đáp ứng là 1-2s để đạt được điện áp đầu ra 220V.
7Điện trở cách điện
Điện trở cách điện giữa các cuộn dây và vỏ máy ở mỗi ổn áp sẽ có thông số kiểm tra điện trở cách điện khác nhau nhưng vẫn phải đảm bảo >2 MΩ ở trạng thái nguội để đảm bảo người dùng không bị điện giật khi chạm vào máy.
Trong một số trường hợp, bút thử điện vẫn sáng đèn khi chạm vào vỏ ổn áp nhưng đây chỉ là hiện tượng ảnh hưởng của từ trường phát ra từ bên trong của máy.
8Độ bền điện giữa các cuộn dây và vỏ
Độ bền điện giữa các cuộn dây và vỏ ổn áp hay lớp men cách điện được kiểm tra thông qua việc thực hiện phóng điện cao áp trong 1 thời gian nhất định khoảng 1 phút và chỉ khi không có hiện tượng phóng điện hoặc đánh thủng thì ổn áp mới được đảm bảo an toàn điện.
9Hiệu suất hoạt động
Hiệu suất hoạt động của máy ổn áp thể hiện khả năng đáp ứng tối đa công suất trong thực tế so với công suất danh định của máy và thông số này sẽ khác nhau trên mỗi loại máy ổn áp.
Khi điện áp đầu vào của ổn áp bé hơn hoặc lớn hơn điện điện áp danh định sẽ khiến cho máy tiêu tốn thêm năng lượng để đảm bảo điện áp đầu ra. Điều này ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động của ổn áp do tổn hao nhiệt.
Nếu bạn có thêm thắc mắc khác về máy ổn áp thì hãy bình luận ngay phía bên dưới để được nhân viên tư vấn nhanh nhất nhé!.
Bạn đang xem: Các thông số trên ổn áp có ý nghĩa gì?
Chuyên mục: Điện máy gia dụng